Blog365 - Chia sẻ đề thi học kì 1 môn địa lí lớp 8 với 18 đề có đáp án. Bộ đề thi hki môn địa 8 của một số trường như Trần Phú, Nguyễn Trãi,.. Tải toàn bộ đề thi hk1 địa 8 ở phần cuối bài viết của chúng tôi. Chúc các bạn ôn thi địa lý 8 tốt.
Ôn thi hki môn địa cùng blog365
7 đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn địa lí 2015 trường NVT6 đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí lớp 6 chuẩn năm 2015
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu:1 Dãy núi cao nhất ở châu Á có tên gọi.
a. Hi-ma-lay-a. b. Thiên Sơn. c. E-vơ-rét. d. Hoàng Liên Sơn.
Câu:2 Sự đa dạng về đới khí hậu châu Á là do:
a. Lãnh thổ rộng lớn. b. Trải dài trên nhiều vĩ độ.
c. Địa hình đa dạng. d. Do ảnh hưởng của gió mùa.
Câu:3 Quốc gia nào ở châu Á chiếm tỉ lệ sản lượng lúa gạo cao nhất so với thế giới:
a. Ấn Độ b. Việt Nam
c. Trung quốc d. Thái Lan.
Câu:4 Những nước nào sau đây, được gọi là những nước công nghiệp mới:
a. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Ấn Độ. b. Xin-ga-po, Hàn quốc, Trung Quốc.
c. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Việt Nam. d. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu:5 Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm điển hình ở khu vực:
a. Nam Á. b. Tây Nam Á. c. Đông Á. d. Bắc Á.
Câu:6 Năm 2002 Đông Á có số dân 1509,5 triệu người (100%), Trung Quốc có số dân 1288 triệu người. Trung Quốc có số dân chiếm….%.
a. 58,3% b. 85,3% c. 38,5% d. 85%
Xem một số mẫu đề thi địa lý hk1 trước khi tải.
Mẫu đề thi học kì 1 lớp 8 môn địa trường Trần Phú
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu:1 Dãy núi cao nhất ở châu Á có tên gọi.
a. Hi-ma-lay-a. b. Thiên Sơn. c. E-vơ-rét. d. Hoàng Liên Sơn.
Câu:2 Sự đa dạng về đới khí hậu châu Á là do:
a. Lãnh thổ rộng lớn. b. Trải dài trên nhiều vĩ độ.
c. Địa hình đa dạng. d. Do ảnh hưởng của gió mùa.
Câu:3 Quốc gia nào ở châu Á chiếm tỉ lệ sản lượng lúa gạo cao nhất so với thế giới:
a. Ấn Độ b. Việt Nam
c. Trung quốc d. Thái Lan.
Câu:4 Những nước nào sau đây, được gọi là những nước công nghiệp mới:
a. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Ấn Độ. b. Xin-ga-po, Hàn quốc, Trung Quốc.
c. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Việt Nam. d. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu:5 Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm điển hình ở khu vực:
a. Nam Á. b. Tây Nam Á. c. Đông Á. d. Bắc Á.
Câu:6 Năm 2002 Đông Á có số dân 1509,5 triệu người (100%), Trung Quốc có số dân 1288 triệu người. Trung Quốc có số dân chiếm….%.
a. 58,3% b. 85,3% c. 38,5% d. 85%
II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
1. Hãy kể tên các kiểu khí hậu gió mùa của Châu Á. Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu này và giải thích vì sao mang đặc điểm như vậy? Nước ta thuộc kiểu khí hậu nào? (2,5 điểm)
2. Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó đã ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? (2,0 điểm)
3. Căn cứ vào bảng dưới đây.
a. Hãy ghi phép tính và kết quả mức gia tăng tương đối dân số của châu Á, thế giới qua 52 năm. ( Quy định chung dân số năm 1950 là 100%, tính đến năm 2002 dân số châu Á, thế giới sẽ tăng bao nhiêu phần trăm). (2,5)
(Dân số triệu người)
Năm | 1950(100%) | 2002 | |
Châu Á | 1402 | 3766 | ……………………………………………………… |
Thế giới | 2522 | 6215 | ……………………………………………………… |
b. Qua kết quả trên hãy nhận xét mức tăng dân số của châu Á và thế giới..
Hướng dẫn chấm đề thi cuối học kì 1 môn địa lí lớp 8 THCS Trần Phú
I.TRẮC NGHIỆM: (3điểm) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | a | b | c | d | a | b |
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1.Các kiểu khí hậu gió mùa (2,5 điểm)
+ Các kiểu khí hậu: Ôn đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới gió mùa(0.75đ)
+ Đặc điểm (1,0 điểm)
Có 2 mùa rõ rệt (0,25)
Mùa Đông lạnh và khô (0,25)
Mùa hạ nóng và ẩm (0,25)
Mưa nhiều (0,25)
+ Giải thích:(0,5đ) Mùa đông ảnh hưởng của khối khí lục địa, còn mùa hạ ảnh hưởng của khối khí hải dương ẩm.
+ Liên hệ Việt Nam: Nước ta thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ( 0,25 điểm)
Câu:2 (2,0 điểm)
+ Phía Tây: (1,0)
- Cận nhiệt lục địa và khí hậu núi cao quanh năm khô và nóng. (0,5)
- Cảnh quan chủ yếu thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc. (0,5)
+ Phía đông: (1,0)
- Khí hậu gió mùa. (0,25) Mùa đông gió mùa Tây Bắc rất lạnh-khô. (0,25)
- Mùa hạ gió mùa đông nam từ biển vào thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. ( 0,25)
- Cảnh quan rừng bao phủ. (0,25)
Câu:3 (2,5 điểm)
a. Tính đúng: 2 điểm
+ Châu Á: 3766 000000 người x100 : 1402 000000 người = 268,6% (1,0)
+ Thế giới: 6215 000000 người x 100: 2522 000000 người = 246,4% (1,0)
b. Nhận xét: (0,5)
- Mức tăng dân số của châu Á cao hơn so với mức tăng dân số của thế giới. ( 0,5)
- Cao hơn mức tăng TB của thế giới 22,2% (0,5)
Mẫu đề thi học kì 1 môn địa lí lớp 8 trường Nguyễn Trãi
I. TRẮC NGHIÊM (3,0 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất:
Câu 1. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực:
A. Tây Nam Á B. Đông Á C. Đông Nam Á D. Bắc Á
Câu 2. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào ?
A. Bắc Băng Dương B. Đại Tây Dương
C. Thái Bình Dương D. Ấn Độ Dương
Câu 3. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội Châu Á.
A. Đông dân nhất thế giới B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các Châu.
Câu 4. Sông Mê Kông bắt nguồn từ sơn nguyên
A. Tây Tạng B. I-Ran C. Đê-Can D. A-Ráp
Câu 5. Cảnh quan tự nhiên chủ yếu ở Đông Nam Á
A. Xa van& cây bụi B. Hoang mac & bán hoang mạc
C Rừng cận nhiệt đới D. Rừng nhiệt đới ẩm
Câu 6. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít tập trung ở :
A. Bắc Á & Đông Á B. Trung Á & Nam Á
C. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á D. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1.(3đ). Trình bày các đặc điểm địa hình châu Á. Kể tên các dãy núi chính của Châu Á ?
Câu 2. ( 1,5đ ). Khí hậu Châu Á phân hóa như thế nào ? Hãy giải thích sự phân hóa đó ?
Câu 2.(2,5đ). Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
Khu vực | Diện tích ( nghìn km²) | Dân số (năm 2001 ) ( triệu người ) | Mật độ dân số (người / km² ) |
Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á | 11762 4489 4495 4002 7016 | 1503 1356 519 56 286 | ................. ................. ................. ................. ................. |
a/ Tính mật độ dân số của các khu vực và điền vào bảng trên.
b/ Nhận xét và giải thích về mật độ dân số giữa các khu vực ở Châu Á ?
HD Chấm đề thi học kì 1 lớp 8 môn địa THCS Nguyễn Trãi
HS khoanh đúng ý trả lời 1câu ghi 0,5 điểm, theo bảng sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | B | D | A | D | D |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (3,0 đ)
- Địa hình:
+ Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (0,5đ) tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm (0,5đ) và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới (0,5đ)
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là đông - tây và bắc - nam, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.(0,5đ)
+ HS kể các núi chính sau: Hi-Ma-Lay-A, Côn Luân, Thiên Sơn, Đại Hưng An.... ( 1đ ) ( mỗi dãy núi 0,25đ )
Câu 2.(1,5đ )
- Sự phân hóa của khí hậu
+ Phân hóa nhiều đới: - giải thích: Do Châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
+ Phân hóa nhiều kiểu: - giải thích: Do Châu Á có nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ ngăn cản ảnh hưởng biển vào sâu nội địa và do có sự phân hóa về độ cao
Câu 3. ( 2,5 đ)
a. Mật độ dân số của các khu vực: ( 1,25đ ) ( mỗi khu vực 0,25đ )
- Đông Á: 128 người/ km2
- Nam Á: 302 người/ km2
- Đông Nam Á: 116 người/ km2
- Trung Á: 14 người/ km2
- Tây Nam Á: 41 người/ km2
b. + Nhận xét:
- Phân bố không đều ( 0,25đ )
+ Giải thích:
- Khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Mật độ dân số cao, vì: có khí hậu gió mùa, Đồng bằng màu mỡ, sông ngòi nhiều nước.... ( 0,5đ )
- Khu vực Trung Á, Tây Nam Á. Mật độ dân số thấp, vì: Địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn, sông ngòi ít... ( 0,5đ )
------------------------------------------------------------------------
Địa chỉ tải 18 đề thi học kì 1 môn địa lí lớp 8:
Chủ đề bài viết : đề thi hk1 địa 8,đề thi hki môn địa 8 - Thân ái và thành công !
0 nhận xét: