Blog365 chia sẻ tập 21 đề thi học kì 1 môn lịch sử lớp 6 sưu tầm từ nhiều nguồn. Có tới 21 đề kiểm tra sử hk1 nên thuận tiện và có nhiều lựa chọn. Môn lịch sử lớp 6 bước đầu làm quen cho các em các kiến thức về lịch sử Việt Nam. đề thi học kì 1 sử 6 nằm trong serie bài viết về đề ôn thi kì i của chúng tôi.
Trước khi tải 21 đề, mời các bạn xem qua một số đề mẫu.
Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 môn lịch sử trường Nguyễn Trường Tộ
Câu 1: (2điểm).
Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào đã hình thành ở phương đông và phương tây?
Câu 2: (1.5điểm).
Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Đứng đầu là ai? Đóng đô ở đâu?
Câu 3 (4điểm).
Bộ máy nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Tại sao gọi nhà nước Văn Lang là nhà nước sơ khai?
Câu 4 (2.5điểm).
Vì sao An Dương Vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? Từ thất bại của An Dương Vương em rút ra bài học gì?
Trả lời đề thi học kì 1 môn lịch sử lớp 6 - THCS Nguyễn Trường Tộ
Câu 1: Các quốc gia lớn hình thành ở thời cổ đại
- Phương đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc
- Phương tây: Hi Lạp, Rô ma
(Học sinh nêu được 1 quốc gia được 0.5điểm)
Câu 2:
- Nước Văn Lang ra đời vào thế kỷ VII TCN (0.5điểm)
- Đứng đầu là Hùng Vương (0.5điểm)
- Đóng đô ở Bach Hạc (Phú Thọ ngày nay) (0.5điểm)
Câu 3: Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang
- Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương, giúp việc cho vua là các Lạc Hầu, Lạc Tướng (1điểm)
- Cả nước được chia thành 15 bộ, đứng đầu bộ là Lạc Tướng (1điểm)
- Dưới bộ là Chiềng, Chạ. Đứng đầu Chiềng, Chạ là Bồ Chính (1điểm)
- Gọi là nhà nước sơ khai vì: Là tổ chức nhà nước đầu tiên của nước ta. Chưa có luật pháp, quân đội (1điểm)
Câu 4: An Dương Vương thất bại vì:
- Chủ quan, mất cảnh giác, để lộ bí mật quốc gia (0.75điểm)
- Nội bộ chia rẽ, nhân dân không ủng hộ (0.75điểm)
- Bài học: phải luôn luôn đề cao cảnh giác với kẻ thù xâm lược.
Mẫu đề kiểm tra học kì 1 môn sử lớp 6 - trường Nguyễn Văn Trỗi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là:
a. Năng suất lao động tăng. b. Xã hội phân hoá giàu nghèo.
c. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. d. Có sản phẩm thừa.
Câu 2: Hai phát minh quan trọng của người Việt cổ là :
a. Đồ đá, đồ gốm. b. Thuật luyện kim, nghề nông trồng lúa nước.
c. Đồ gốm, thuật luyện kim. d. Thuật luyện kim, đồ đá.
Câu 3: Năm 1858 thuộc thế kỉ :
a. Thế kỉ XVIII b. Thế kỉ XIX
c. Thế kỉ XX d. Thế kỉ XXI
Câu 4: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đai phương Đông :
a. Quý tộc b.Nô tì
c. Nông dân công xã d.Cả a ,b,c đúng
Câu 5: Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người:
a. Ai Cập b. Ấn Độ
c. Trung Quốc d. Hi Lạp , Rô-ma
Câu 6 : Nhà nước Văn Lang đóng đô ở đâu, do ai đứng đầu :
a. Bạch Hạc,Vua Hùng Vương b. Đông Anh , Vua An Dương Vương
c. Hoa Lư , Đinh Tiên Hoàng d. Đại La, Lý Công Uẩn
II.TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đầu tiên trên đất nước ta vào thời gian nào ? Dấu tích được tìm thấy ở đâu ? ( 1.5 điểm)
Câu 2: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào ? Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại ? (2.5 điểm)
Câu 3: Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang ? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước này ?( 3 điểm)
Đáp án đề thi học kì 1 môn sử lớp 6 - trường Nguyễn Văn Trỗi
I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
- Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | c | b | b | c | d | a |
II. Tự luận : (7.0 điểm)
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đầu tiên trên đất nước ta vào thời gian 40-30 vạn năm ( 0.5 điểm )
- Dấu tích được tìm thấy ở : Các hang Thẩm Khuyên , Thẩm Hai ( Lạng Sơn) , Núi Đọ ( Thanh Hóa) , Xuân Lộc ( Đồng Nai ) (1.0 điểm)
Câu 2: Những quốc gia thời cổ đại: (1.5 điểm)
+ Trung Quốc, Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà (phương Đông)
+ Hi Lạp, Rô-ma (phương Tây)
- Các tầng lớp xã hội chính: (1.0 điểm)
+ Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ (Phương Đông)
+ Chủ nô, nô lệ (Phương Tây)
Câu 3: Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang (1.0 điểm)
- Sản xuất phát triển,mâu thuẫn giàu nghèo nảy sinh.
- Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi.
- Nhu cầu giải quyết tranh cấp, xung đột giữa các bộ lạc và chống giặc bên ngoài đe doạ.
Muốn có an ninh, yên ổn làm ăn phải có nhà nước.
* HS vẽ đúng sơ đồ nhà nước Văn Lang ở sgk trang 37 (1.5 điểm)
* Nhận xét về tổ chức nhà nước : Còn đơn giản , chưa có quân đội và luật pháp nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước (0.5 điểm)
Mẫu đề kiểm tra cuối hk1 hki lớp 6 môn lịch sử - Trường Trần Quốc Toản
A. Trắc nghiệm (3 điểm):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Theo Công lịch, một năm có ?
A. 366 ngày B. 11 tháng
C. 365 ngày D. 10 tháng
Câu 2: Một thiên niên kỉ là bao nhiêu năm ?
A. 100 năm B. 1000 năm
C. 10 năm D. 10000 năm
Câu 3: Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam được tìm thấy ở đâu ?
A. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), mái đá Ngườm (Thái Nguyên)
B. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)
D. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)
Câu 4: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:
A. 3 – 4 triệu năm B. 5 – 6 triệu năm
C. 4 vạn năm D. 4000 năm
Câu 5: Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?
A. Thế kỉ VI TCN B. Thế kỉ VII TCN
C. Thế kỉ VIII TCN D. Thế kỉ IX TCN
Câu 6: Kim loại được dùng đầu tiên là:
A. Nhôm B. Sắt
C. Đồng D. Vàng
B. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: Ý nghĩa của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước ? (1điểm)
Câu 2: Phân biệt các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây về thời gian ra đời, tên các quốc gia, hình thái kinh tế, các tầng lớp xã hội . (2 điểm)
Câu 3 : Trình bày đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta . (1 điểm)
Câu 4: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này . (3 điểm),
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn lịch sử - Trần Quốc Toản
A/ Trắc nghiệm : 3 điểm
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đap án | C | B | D | A | B | C |
B/ Tự luân: 7 điểm
Các quốc gia cổ đại phương Đông | Các quốc gia cổ đại phương Tây | |
Thời gian ra đời | Cuối thiên niên kỉ IV – đầu tiên niên kỉ III TCN (0,25đ) | Đầu thiên niên kỉ I TCN (0,25đ) |
Tên quốc gia | Ai Cập, khu vực Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ (0,25đ) | Hi Lạp, Rô Ma (0,25đ) |
Hình thái kinh tế | Nông nghiệp (0,25đ) | Thủ công nghiệp và thương nghiệp (0,25đ) |
Các tầng lớp xã hội | Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ (0,25đ) | Chủ nô, nô lệ (0,25đ) |
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1: 1 điểm | -Từ đây con người sống định cư lâu dài ở các vùng đồng bằng ven sông lớn | 0,5đ |
- Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần | 0,5đ | |
Câu 3: 1 điểm | -Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức, biết vẽ hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình | 0,5đ |
-Hình thành một số phong tục tập quán thể hiện trong mộ táng có chôn theo lưỡi cuốc đá | 0,5đ |
+Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:
+Nhận xét: Nhà nước Văn lang còn sơ khai, đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là một tổ chức chính quyền cai quản cả nước (1 đ)
Địa chỉ tải 21 đề thi học kì 1 môn lịch sử lớp 6
0 nhận xét: