Blog365 - Cập nhật bộ 6 đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí 6 chuẩn của bộ GD. đề kiểm tra địa lí lớp 6 học kì 1 của một số nơi như Phòng GD Hải Lăng, THCS An Linh,... Chúc các bạn khối 6 ôn thi tốt môn địa lý 6 kì 1.
Ôn thi môn địa lí cùng blog365
16 đề thi học kì 1 môn Địa Lí lớp 6 có ma trận đáp ánMẫu đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn địa lí phòng GD Hải Lăng
Câu 1 ( 2,0 điểm):
a/ Thế nào là bản đồ?
b/ Khi vẽ bản đồ người ta thường dùng những loại kí hiệu nào? Cho ví dụ cụ thể từng loại kí hiệu.
Câu 2 (3,0 điểm):
a/ Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
b/ Giải thích vì sao khắp mọi nơi trên Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau?
Câu 3 (3,0 điểm):
a/ Thế nào là cao nguyên, bình nguyên (đồng bằng)?
b/ Ý nghĩa của hai dạng địa hình trên đối với sản xuất nông nghiệp?
Câu 4 (2,0 điểm):
a/ Trên thực tế đoạn đường từ thị trấn Hải Lăng đi Mỹ Thủy dài 14 km, trên bản đồ giao thông Quảng Trị dài 20 cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên?
b/ Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Hỏi ngoài thực tế hai điểm đó cách nhau bao nhiêu km?
Đáp án đề kiểm tra hk1 môn địa lí lớp 6 phòng GD Hải Lăng
Câu 1. | 2.0đ |
a/ Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. b/ Phân loại: - Kí hiệu điểm: sân bay, bến cảng,... - Kí hiệu đường: biên giới quốc gia, đường ô tô,... - Kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, địa hình,... (HS không lấy được ví dụ trừ 50% điểm mỗi ) | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 2. | 3,0đ |
a/ Chuyển động của Tái Đất quanh Mặt Trời: - Hướng: Từ Tây sang Đông. - Chu kì: 365 ngày và 6 giờ. - Qũy đạo: Hình Elíp gần tròn. - Hướng nghiêng của trục: Không đổi trong khi chuyển động gọi là chuyển động tịnh tiến. b/ Giải thích vì sao Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau: - Hình dạng: dạng hình khối cầu. - Vận động: tự vận động tự quay quanh trục. | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 3. | 3,0đ |
a/ Khái niệm: - Cao nguyên: Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, độ cao tuyệt đối trên 500m. - Bình nguyên: là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m. b/ Giá trị đối với sản xuất nông nghiệp: - Bình nguyên: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gà, vịt, lợn... - Cao nguyên: Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. | 1,0 1,0 0,5 0,5 |
Câu 4. | 2,0đ |
a/ Tính tỉ lệ bản đồ: - Đổi 14 km = 1.400.000 cm - Tỉ lệ bản đồ là: 20 : 1.400.000 = 1 : 70.000 (HS có thể làm 2 bước trên lại một củng ghi điểm tối đa) b/ Tính khoảng cách ngoài thực tế: 5: (1: 2000000) = 5 × 2000000 = 10000000 cm = 100 km | 0,5 0,5 1,0 |
Mẫu đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí 6 phòng GD Cam Lộ tỉnh Quảng Trị
Câu 1: ( 3,5 điểm) Dựa vào hình dưới đây, hãy:
Nêu đặc điểm địa hình Bình nguyên( đồng bằng) và địa hình Cao nguyên?
Câu 2: (3,5điểm)
Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của sự chuyển động đó?
Câu 3 (3,0 điểm).
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:1.500.000 . Em hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra hki lớp 6 môn địa phòng GD huyện Cam Lộ
Câu 1: (3,5điểm)
* Bình nguyên ( Đồng bằng ) : 2 điểm ( mỗi ý đúng 0,5đ)
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hợăc hơi gợn sóng
- Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có bình nguyên cao gần 500m.
- Các bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn gọi là châu thổ,
- Bình nguyên là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
* Cao nguyên : 1,5 điểm (mỗi ý đúng 0,75đ)
- Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc. độ cao tuyệt đối > 500m
- Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc
Câu 2: (3,5 điểm)
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.(0,5đ)
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.(0,5đ)
+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy , bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ (0,5đ)
- Hệ quả:
+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. (1,0đ)
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất. (1,0đ)
Câu 3: (3 điểm)
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế (1đ)
Biết: - Tỉ lệ bản đồ là 1/1.500.000 ( 0,5đ) hoặc 1cm trên bản đồ tương ứng với 1.500.000 cm trên thực địa
- Khoảng cách trên bản đồ là 5cm ( 0,5đ)
Vậy khoảng cách thực tể là 5cm x 1500.000cm = 7500.000cm = 75km (1đ)
Chủ đề bài viết :---------------------------------------------------------------------------------------------
Địa chỉ tải 6 đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí 6 :
đề kiểm tra hki môn địa lí 6
đề ktra hk1 lớp 6 môn địa lí năm 2015 - Thân ái !
0 nhận xét: