2 thg 10, 2014

8 đề thi học kì 1 môn sinh lớp 8 có ma trận đáp án




Blog365 - chia sẻ bộ 8 đề thi học kì 1 môn sinh lớp 8 năm 2015 có ma trận và đáp án. Sinh học 8 sẽ tổ chức thi học kì 1 vào tiết 36 của hk1, đề thi sinh lớp 8 sẽ dàn trải chương trình học trong kì 1 và có cả dạng tự luận cũng như trắc nghiệm. Blog365 xin giới thiệu các mẫu đề thi hk1 lớp 8 môn sinh học.
đề thi học kì 1 lớp 8 môn sinh học,đề thi hk1 môn sinh lớp 8
Thi học kì 1 môn sinh học lớp 8
Ôn thi cùng blog 365

Trước khi tải các mẫu đề, mời các bạn tham khảo qua một số đề mẫu sau.

Mẫu đề thi học kì 1 lớp 8 môn sinh học - Trường Mạc Đĩnh Chi

I . TRẮC NGHIỆM : 4đ  - EM HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT 
Câu 1 : Nhờ đâu mà con người bớt lệ thuộc vào tự nhiên ? 
A. Đi bằng 2 chân 
B. Xương sọ lớn hơn xương mặt 
C. Có tư duy trừu tượng, hình thành ý thức 
D. Răng phân hóa thành răng cửa , răng nanh , răng hàm 

Câu 2 : Một cung phản xạ đầy đủ gồm các thành phần sau 
A. Noron hướng tâm, noron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng 
B. Noron hướng tâm, noron li tâm,noron trung gian, cơ quan thụ cảm,cơ quan phản ứng 
C. Noron hướng tâm, noron trung gian , cơ quan thụ cảm , cơ quan phản ứng 
D. Noron hướng tâm , noron li tâm , noron trung gian,cơ quan thụ cảm 

Câu 3 : Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì : 
A. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào 
B. Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào 
C. Mọi tế bào đều có khả năng phân chia 
D. Mọi tế bào đều thực hiện trao đổi chất với môi trường 

Câu 4 : Trong lao động chúng ta nên làm gì để cơ lâu mỏi và đạt năng suất cao ? 
A. Làm việc nhịp nhàng , vừa sức , liên tục 
B. Làm việc nhịp nhàng với tốc độ cao , khối lượng lớn 
C. Làm việc nhanh , với khối lượng lớn , nghỉ ngơi hợp lí 
D. Làm việc nhịp nhàng , vừa sức , nghỉ ngơi hợp lí 

Câu 5 : Vì sao máu có cả kháng nguyên A và B không thể truyền cho người có nhóm máu O ? 
A Kháng nguyên A bị kháng thể anpha kết dính 
B. Kháng nguyên B bị kháng thể beta kết dính 
C Kháng nguyên A và B bị kháng thể anpha và beta kết dính 
D. Kháng nguyên A và B không bị kháng thể anpha và beta kết dính 

Câu 6 : Van nhĩ thất của máu có tác dụng giúp máu di chuyển một chiều từ 
A. tâm thất trái vào động mạch chủ B. tâm thất phải vào động mạch phổi 
C. tâm nhĩ đến tâm thất D.tĩnh mạch đến tâm nhĩ 

Câu 7 : Hoạt động trao đổi khí ở tế bào là 
A. O2 khuếch tán từ phế nang vào máu , CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang 
B. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào , CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu 
C. O2 khuếch tán từ phế nang vào máu ,CO2 khuếch tán từ tế máu vào phế nang 
D. CO2 khuếch tán từ máu vào tế bào , O2 khuếch tán từ tế bào vào máu 

Câu 8 : Bệnh nào sau đây không lây qua đường hô hấp ? 
A. Bệnh Sars B. Bệnh lao C. Bệnh cúm D. Bệnh kiết lị 

II TỰ LUẬN: 6đ 
Câu 1: Tính chất cơ bản của xương là gì ? Các thành phần hóa học nào giúp xương có những tính chất đó ? 1,5đ 
Câu 2 : Trong máu loại tế bào nào có chức năng bảo vệ cơ thể ? Trình bày các hoạt động bảo vệ cơ thể của loại tế bào đó ? 1,5đ 
Câu 3 : Trong ống tiêu hóa , ở cơ quan nào có hoạt động tiêu hóa lí học mạnh mẽ nhất , cơ quan nào có hoạt động tiêu hóa hóa học triệt để nhất ? Trình bày các hoạt động tiêu hóa hóa học ở các cơ quan đó ? 2đ 
Câu 4 : Em hãy giải thích vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy ? 1đ 

Đáp án đề thi học kì 1 môn sinh lớp 8 - Trường Mạc Đĩnh Chi
I . TRẮC NGHIỆM : 4đ - Mỗi câu đúng được 05,đ 
1 C -- 2 B  -- 3 A  -- 4 D -- 5 C -- 6 C -- 7 B -- 8 D 

II TỰ LUẬN: 6đ 
Câu 1: 1,5đ 
- Tính chất cơ bản của xương: 
+ Tính mềm dẻo : 0,25đ 
+ Tính bền chắc : 0,25đ 
- Thành phần hóa học : 
+ Chất cốt giao ( 0,25đ ): đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo 0,25đ 
+ Chất vô cơ ( 0,25đ) : chủ yếu là canxi giúp cho xương bền chắc 0,25đ 
Câu 2 : 1,5đ 
-Trong máu loại tế bào có chức năng bảo vệ cơ thể : Bạch cầu 0,5đ 
+ Sự thực bào : do bạch cầu mono và bạch cầu trung tính, hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn, rồi tiêu hóa chúng 0,5đ 
+ Vô hiệu hóa kháng nguyên : do bạch cầu limpho B, bằng cách tiết ra kháng thể 0,25đ 
+ Phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh : do bạch cầu limpho T, tiết ra protein đặc hiệu 0,25đ 
Câu 3: 2đ 
- Tiêu hóa lí học mạnh mẽ nhất : ở khoang miệng 0,5đ 
+ Tiêu hóa hóa học ở khoang miệng : enzim amilaza biến tính bột chính thành đường mantozo 0,25đ 
-Tiêu hóa hóa học triệt để nhất : ở ruột non 0,25đ 
+ Gluxit và đường đôi được enzim biến đổi thành đường đơn 0,25đ 
+ Protein được enzim biến đổi thành axit min 0,25đ 
+ Lipit được enzim biến đổi thành axit béo và glixerin 0,25đ 
+ Axit nucleic được enzim biến đổi thành các thành phần nucleotit 0,25đ 
Câu 4 : 
- Nhờ chất nhày ( 0,25đ) tiết ra từ tế bào tiết chất nhày của tuyến vị ( 0,25đ) 
- Chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc dạ dày ( 0,25đ) ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim pepsin (0,25đ)
đề thi hki lớp 8 môn sinh học

Mẫu đề thi hki lớp 8 môn sinh học - Trường Nguyễn Văn Trỗi

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nơron là loại tế bào ở mô nào?
A. Mô thần kinh. B. Mô mỡ. C. Mô máu. D. Mô liên kết. 

Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của hệ hô hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
A. Khoang mũi. B. Phổi. C. Khí quản. D. Thanh quản.

Câu 3: Đặc điểm căn bản phân biệt người với động vật là
A. Có tư duy, tiếng nói, chữ viết.
B. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định.
C. Đẻ con, nuôi con bằng sữa.
D. Câu A và B đúng.

Câu 4: Vai trò của khớp động: 
A. Nâng đỡ, bảo vệ. B. Đảm bảo cho cơ thể có thể vận động được dễ dàng.
C. Hạn chế hoạt động của các khớp. D. Cả 3 ý trên đều đúng. 

Câu 5: Tâm nhĩ có bao nhiêu giây?
A. 0,4s. B. 0,1s. C. 0,3s . D. 0,8s.

Câu 6: Khi có cảm giác sợ hãi thì hơi thở của chúng ta như thế nào?
A. Thở bình thường. B. Thở sâu. C. Tăng nhịp thở. D. Giảm nhịp thở. 

Câu 7 : Xương dài ra do:
A. sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. 
B. sự phân chia các tế bào màng xương.
C. sự phân chia các tế bào nan xương. 
D. sự phân chia các tế bào mô xương cứng..

Câu 8: Nơi hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu của cơ thể là:
A. Miệng. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.

Câu 9: Máu gồm các thành phần cấu tạo: 
A. Tế bào máu, nguyên sinh chất. B. Huyết tương, lipit. 
C. Huyết tương, tế bào máu. D. Nguyên sinh chất ,hồng cầu.

Câu 10: Vai trò của hệ tiêu hóa là:
A. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được. 
B. Thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể. 
C. Cả A và B sai.
D. Cả A và B đúng.

Câu 11: Nhóm máu O cho được cho những nhóm máu nào?
A. Nhóm máu A, B, O. B. Nhóm máu B, O 
C. Nhóm máu A, AB, B, O D. Nhóm máu AB, B

Câu 12: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu ? 
A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Cả 3 loại tế bào trên.

B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Bộ xương người được chia làm mấy phần chính? Nêu vai trò của bộ xương đối với cơ thể? 
Câu 2 (2,5 điểm): Hãy nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và biện pháp bảo vệ, rèn luyện tim mạch? 
Câu 3 (2 điểm): Hãy nêu cấu tạo của thành dạ dày? Vì sao trong thức ăn có tính axit và các enzim pepsin mà lớp niêm mạc của ruột non không bị ăn mòn?

Đáp án đề thi hk1 môn sinh lớp 8 - Trường Nguyễn Văn Trỗi

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đúng 0,25đ )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A B D B B D A C C D C C

B. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
  Câu 1
- Có 3 phần chính là: Xương đầu, xương thân và xương chi
- Vai trò của bộ xương :
+ Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng).
+ Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động.
+ Bảo vệ các nội quan.
(1,5đ) 
(0,5đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ)







Câu 2
- Các tác nhân có hại cho tim mạch. 
+ Khuyết tật tim, phổi bị xơ. 
+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao. 
+ Chất kích thích mạnh, 
+ Ăn nhiều mỡ động vật. 
+ Do luyện tập quá sức. 
+ Một số virút, vi khuẩn. 
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch: 
+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ. 
+ Tránh các tác nhân gây hại. 
+ Lựa chọn hình thức rèn luyện phù hợp. 
+ Cần rèn luyện thường xuyên

(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 

(0,25đ) 
(0,25đ) 
(0,25đ) 
  (0,25đ)   



  Câu 3
- Cấu tạo của thành ruột non gồm 4 lớp:
+ Lớp màng ngoài
+ Lớp cơ dày, khoẻ gồm 2 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo.
+ Lớp dưới niêm mạc: có nhiều tuyến tiết dịch vị
+ Lớp niêm mạc trong cùng: bảo vệ
- Vì trong thành của ruột non có lớp chất nhầy giúp ngăn sự tiếp xúc giữa axit, enzim với lớp niêm mạc ruột.

(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(1đ)

 Tải trọn bộ 8 đề thi học kì 1 môn sinh lớp 8 năm 2015 tại đây

Chủ đề bài viết : đề thi hk1 hki môn sinh lớp 8,thi học kì 1 sinh 8 - Blog 365 chúc các bạn ôn thi tốt !

Chia sẻ

Author:

0 nhận xét: