Hiển thị các bài đăng có nhãn Tài liệu học tập. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Tài liệu học tập. Hiển thị tất cả bài đăng

16 thg 12, 2014

Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý 7

Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý 7


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HK1 - NĂM HỌC: 2014-2015 MÔN VẬT LÝ 7

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phòng có ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta không thể thấy được nó?
- Vì trong phòng tối thì không có ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta không thấy cái hộp.
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng không?
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Mặt trăng không phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời
Câu 3:  Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
- Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
* Áp dụng:Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?
- Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 4: Tia sáng là gì?
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi tia sáng
* Áp dụng: Tại sao trong các lớp học, người ta thường gắn đèn ở các phía trái, phải và tập trung trên trần nhà mà không gắn tập trung về một phía?
- Vì để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen che khuất do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 5: Nhật thực là gì? Nguyệt thực xảy ra khi nào?
- Nhật Thực là hiện tượng Mặt Trăng làm vật cản sáng giữa Mặt Trời và Trái Đất
- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
- Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 7: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
 * Áp dụng: Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
- Vì vùng nhìn thấy của trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước  giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
Câu 8: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cẩu lõm có tác dụng gì?
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
- Gương cầu lõm có tác dung biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 
Câu 9: Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
- Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?
* AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm?
- Ảnh cao 5 cm và cách gương 10 cm
Câu 10: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo bởi tia tới một góc 130o. Vẽ hình và tính góc tới.
* Vẽ hình:
* Tính góc tới:
- Ta có góc i + i’ = 130o
                   i = i’= 130o/2 = 65
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Câu 11:
a) Tần số là gì? Đơn vị của tần số, ký hiệu?
- Tần số là số lần dao động trong một giây. Đơn vị tần số là héc. Kí hiệu là Hz.
b) Vật phát âm thứ nhất thực hiện được 3000 dao động trong 5 phút, vật phát âm thứ hai thực hiện 1200 dao động trong 20 giây. Tính:
* Tần số dao động của mỗi vật ?
+ Tần số dao động của vật thứ nhất là 3000/ 300 = 10 Hz
+ Tần số dao động của vật thứ hai là 1200/ 20 = 60 Hz
* Vật nào dao động nhanh hơn? Vì sao?
- Vật thứ hai dao động nhanh hơn vì tần số của nó lớn hơn tần số của vật thứ nhất.
* Vật nào phát ra âm cao hơn? Tai người có nghe được âm do vật này phát ra hay không? Vì sao?
- Vật phát ra âm cao hơn là vật thứ nhất vì tần số của nó lớn hơn tần số của vật thứ nhất.
- Tai người có thể nghe được âm này vì tần số của nó là 60 Hz, tai người nghe được âm từ 20 Hz đến 20 000 Hz.
Câu 12:Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Nguồn âm là vật phát ra âm.
- Các vật phát ra âm đều dao động
* Âm thoa có dao động không?
Câu 13:Biên độ dao động là gì? Biên độ dao động và độ to của âm tỉ lệ như thế nào so với nhau? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động
- Biên độ dao động càng lớn, âm càng to. (tỉ lệ thuận)
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB)
* Áp dụng: Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
- Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to vì gảy mạnh thì biên độ dao động lớn  âm phát ra sẽ to, tiếng đàn to.
Câu 14:
a) Âm thanh truyền được trong môi trường nào? Không truyền được trong môi trường nào?
-  Âm thanh truyền được trong môi trường chất rắn, chất lỏng, chất khí
-  Không truyền được trong môi trường chân không.
b) Sắp xếp các môi trường truyền âm sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: nước, sắt, khí oxy?
-          khí oxy < sắt < nước.
Câu 15:Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém?
-          Các vật mềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Các vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
* Áp dụng: Trong những vật sau đây, vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém?
Miếng xốp, ghế đệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch.
- Trả lời: Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.
- Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, ghế đệm mút, áo len, cao su xốp.
Câu 16:Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần làm gì?
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần làm giảm độ to của tiềng ồn phát ra, ngăn chặn đường truyền âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.
* Áp dụng: Giả sử bệnh viện nằm trên đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
- Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viên, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm.
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo  hướng  khác.

- Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền cũng như để hấp thụ bớt âm.

MINH HỌA:




13 thg 12, 2014

Kiến thức Tổng Quát chương 4 - Vật liệu Polime

Kiến thức Tổng Quát chương 4 - Vật liệu Polime


I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP POLIME
1. Khái niệm

Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.Ví dụ:
[-NH-(CH2)5-CO-]Tơ nilon-6 do các mắt xích –NH –[CH2]6 –CO– liên kết với nhau tạo nên. Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome
2. Danh pháp
- Poli + tên của monone (nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên của monome phải để ở trong ngoặc đơn)
- Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Ví dụ: … 
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, một số tan trong các dung môi hữu cơ. Đa số polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi
1. Phản ứng trùng hợp
a) Khái niệm:
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime)
- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có là:
+ Liên kết bội. Ví dụ: CH2 = CH2, CH2 = CH–C6H5
+ Hoặc vòng kém bền: 
2. Phản ứng trùng ngưng
a) Khái niệm:
- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O)
- Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng là: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau
I – CHẤT DẺO
1. Khái niệm
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng
- Có một số chất dẻo chỉ chứa polime song đa số chất dẻo có chứa thành phần khác ngoài polime bao gồm chất độn (như muội than, cao lanh, mùn cưa, bột amiăng, sợi thủy tinh…làm tăng một số tính năng cần thiết của chất dẻo và hạ giá thành sản phẩm) và chất dẻo hóa (làm tăng tính dẻo và dễ gia công hơn)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
Poli (metyl metacrylat) là chất dẻo cứng, trong suốt, không vỡ…nên được gọi là thủy tinh hữu cơ. Dùng để chế tạo kính máy bay, ô tô, kính bảo hiểm, dùng làm răng giả…
d) Poli(phenol – fomanđehit) (PPF) (xem thêm bài đại cương về polime) : PPF có ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit
Nhựa novolac:
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac mạch không phân nhánh (cầu nối metylen –CH2– có thể ở vị trí ortho hoặc para)
- Nhựa nhiệt dẻo, dễ nóng chảy, tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn…
Nhựa rezol:
- Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1 : 1,2 có xúc tác kiềm. Nhựa rezol không phân nhánh, một số nhân phenol có gắn nhóm –CH2OH ở vị trí số 4 hoặc 2
- Nhựa nhiệt rắn, dễ nóng chảy, tan trong nhiều dung môi hữu cơ dùng để sản xuất sơn, keo, nhựa rezit
Nhựa rezit (còn gọi là nhựa bakelit):
- Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian
- Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy…
3. Khái niệm về vật liệu compozit
Khi trộn polime với chất độn thích hợp thu được vật liệu mới có độ bền, độ chịu nhiệt…tăng lên so với polime thành phẩm. Đó là vật liệu compozit
- Chất nền (polime): có thể dùng nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn
- Chất độn: phân tán (nhưng không tan) vào polime. Chất độn có thể là: sợi (bông, đay, amiăng, sợi thủy tinh…) hoặc chất bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O))…
II – TƠ
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
III – CAO SU
1. Khái niệm
- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi, không dẫn nhiệt và không dẫn điện, không thấm khí và không tan trong nước, etanol … nhưng tan trong xăng và benzen.
- Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng
- Có hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
IV – KEO DÁN
1. Khái niệm
Keo dán là vật liệu polime có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính
2. Phân loại
a) Theo bản chất hóa hoc:
- Keo vô cơ (thủy tinh lỏng, mati vô cơ..)
- Keo hữu cơ (hồ tinh bột, keo epoxi)
b) Dạng keo:
- Keo lỏng (hồ tinh bột)
- Keo nhựa dẻo (matit)
- Keo dán dạng bột hay bản mỏng
3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
a) Keo dán epoxi: gồm 2 hợp phần:
- Polime làm keo có chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu
- Chất đóng rắn thường là các triamin như H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2

4. Một số loại keo dán tự nhiên
a) Nhựa vá săm: là dung dịch dạng keo của cao su thiên nhiên trong dung môi hữu cơ như toluen…
b) Keo hồ tinh bột: là dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dùng làm keo dán giấy
MỐT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý:
1. Polivinyl clorua có công thức là:  (-CH2-CHCl-)n.  
2. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren.  B. isopren. C. propen.  D. toluen.
3. Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:     A. propan.          B. propen.  C. etan.       D. toluen.
4. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng: trùng ngưng.
5. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)nlà: polietilen                      
6. Monome được dùng để điều chế polipropilen là:  CH2=CH-CH3.
7. Poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: CH3COO-CH=CH2.
8. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là:
A. CH3-CH2-Cl            B. CH3-CH3.   C. CH2=CH-CH3.  D. CH3-CH2-CH3.
9. Monome được dùng để điều chế polietilen (PE) là: CH2=CH2.                  
10. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:  CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
11. Cho các polime sau: (-CH2–CH2-)n ; (-CH2-CH=CH-CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n
Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là:
CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2, NH2- CH2- COOH.
12. Trong số các loại tơ sau:   
(1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n  Tơ nilon-6,6                  
(2) [-NH-(CH2)5-CO-]n                                 Tơ nilon-6                        
(3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n .                  Tơ xenlulozơ axetat
13. Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với:  HCHO trong môi trường axit.
14. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là: tơ visco.
15. Tơ lapsan thuộc loại: polieste.             
16. Tơ capron thuộc loại: tơ poliamit.            
17. Nilon–6,6 là một loại: tơ poliamit.          
18. Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.
19. Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng: trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin 
20. Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: CH2=C(CH3)COOCH3        
21. Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng: trùng hợp.                     
22. Công thức cấu tạo của polibutađien là: (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
23. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là:
CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
24. Cao su buna được tạo thành từ  buta-1,3-đien bằng phản ứng: trùng hợp              
25. Công thức phân tử của cao su thiên nhiên: ( C5H8)n                            
26. Tơ nilon -6,6 thuộc loại:  tơ tổng hợp.
27. Tơ visco khôngthuộc loại: tơ tổng hợp.                     
28. Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là:  tơ visco.  
29. Teflon là tên của một polime được dùng làm: chất dẻo.                                       
30. Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là: nhựa bakelit, cao su lưu hóa          
31. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là: 15.000           
32. Từ 4 tấn C2H4  có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)         
A. 2,55             B. 2,8     C. 2,52            D.3,6
33. Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000         B. 15.000      C. 24.000  D. 25.000 

Hình ảnh: