18 thg 10, 2014

18 đề kiểm tra hk1 vật lý 6 năm 2015 chuẩn




Vật lý lớp 6 - Chia sẻ đề kiểm tra học kì 1 môn vật lý 6 với bộ 18 đề chuẩn. File nén 471Kb dạng file word. Bộ đề chia sẻ với mục đích ôn thi kiểm tra hk1 môn lí lớp 6. Tải và xem đề ktra hk i lý 6 ngay trên trên trang chúng tôi.
đề kiểm tra học kì 1 môn vật lý 6
Địa chỉ tải 18 đề chuẩn môn vật lý lớp 6 ôn thi học kì 1 : Tải 18 đề

Xem các mẫu đề :
Mẫu đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn lý số 01

A) TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) 
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau (ghi phương án chọn vào bảng trả lời trắc nghiệm bên dưới) :
Câu 1: Trong các thước sau đây , thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài của cái bảng ở lớp em?
A. Thước thẳng có GHĐ 2m và ĐCNN 2cm.     B. Thước cuộn có GHĐ 6m và ĐCNN 2cm.
C. Thước dây có GHĐ 120 cm và ĐCNN 1cm. D. Thước thẳng có GHĐ 3m và ĐCNN 0,5cm.

Câu 2: Bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,25 lít?
A. Bình có GHĐ 1 000ml và có vạch chia tới 10ml. B. Bình có GHĐ 500ml và có vạch chia tới 5ml .
C. Bình có GHĐ 500ml và có vạch chia tới 2ml .     D. Bình có GHĐ 200ml và có vạch chia tới 1ml.

Câu 3: Dùng bình chia độ có ĐCNN tới cm3 chứa 130cm3 nước để đo thể tích của hòn đá . Khi thả chìm hòn đá vào nước trong bình thì nước dâng lên tới vạch 172 cm3.Thể tích hòn đá này bằng:
A. 130cm3.                 B. 42cm3.                          C. 172cm3 .                        D. 302cm3 .

Câu 4: Một nhóm HS dùng một cái cân Rôbécvan có ĐCNN 5g để đo khối lượng của các viên sỏi.Trong các số liệu ghi kết quả đo được sau đây của nhóm HS này , số liệu nào là ghi đúng quy định với cái cân trên ?
A. 130g.                     B. 129g.                              C. 130,5g.                            D. 130,8 g.

Câu 5: Hai bao gạo có khối lượng tổng cộng là 100kg; biết bao thứ nhất nặng gấp 4 lần bao thứ hai.Vậy trọng lượng của bao gạo thứ nhất và thứ hai lần lượt là:
A. 20kg và 80kg.       B. 80kg và 20kg.                C. 200N và 800N.                D. 800N và 200N.

Câu 6: Muốn xác định được khối lượng riêng của các viên bi thủy tinh thì :
A. chỉ cần dùng một cái cân.                                 B. chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. D. cần dùng một cái lực kế và một cái cân.

Câu 7: Một chiếc lò xo có chiều dài tự nhiên là 12cm. Khi treo một quả nặng 50g , chiều dài của nó là 14cm. Nếu treo ba quả nặng như thế thì lò xo sẽ bị dãn dài ra thêm một đoạn là:
A. 6cm .                     B. 10cm .                            C. 16cm.                             D. 18cm.

Câu 8: Treo một vật vào một chiếc lực kế lò xo ở tư thế thẳng đứng. Khi vật đã đứng yên thì phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Lực mà vật tác dụng vào lò xo lực kế là lực đàn hồi. B. Lực kế chỉ trọng lượng của vật.
C. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là trọng lượng của vật. 
D. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo lực kế là hai lực cân bằng.

Câu 9: Để kéo hay đẩy được trực tiếp một vật nặng 50kg lên cao theo phương thẳng đứng mà chỉ dùng dây buộc thì phải dùng một lực F có cường độ(độ lớn) :
A. F < 50N.                 B. F = 50N.                      C. F 500N.                         D. 50N < F < 500N.

Câu 10: Một người dùng lực 300N để kéo vật nặng 800N từ mặt đất lên xe ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng. Nếu kê mặt phẳng nghiêng dài hơn để đưa vật này lên thì người đó nên dùng lực nào trong các lực sau đây sẽ có lợi hơn? 
A. F < 300N.              B. F > 300N.                     C. F = 300N.                      D. F = 800N.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
P/A chọn











B) TỰ LUẬN: (5 điểm) 
Câu 11: (2 điểm) Đòn cân của một chiếc cân Rôbécvan nằm thăng bằng trong hai trường hợp sau:
a) ở đĩa cân bên trái có 3 bì bánh , ở đĩa cân bên phải có 4 quả cân: 300g , 100g , 40g , 10g (mỗi loại một quả).
b) ở đĩa cân bên trái có 6 bì kẹo, ở đĩa cân bên phải có 4 bì bánh. Hãy xác định khối lượng của 1 bì bánh và khối lượng của 1 bì kẹo. Biết rằng các bì bánh giống hệt nhau, các bì kẹo giống hệt nhau .

Câu 12: (3 điểm) Khối lượng tổng cộng của các viên sỏi bằng 260g . 
a) Dùng công thức để tính trọng lượng của các viên sỏi đó.
b) Khi thả chìm các viên sỏi này vào nước đựng trong một bình chia độ thì nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. 
Dùng công thức để tính khối lượng riêng của sỏi ra đơn vị kg/m3.

HD chấm đề kiểm tra hk1 vật lý 6 mẫu số 01

I- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) ( Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
P. án B C B A D C A B C A

II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
- Khối lượng của 3 bì bánh bằng : 300 g + 100 g + 40 g + 10 g = 450 g (0,5 điểm)
- Khối lượng của 1 bì bánh là : 450 g : 3 = 150 g (0,5 điểm)
- Khối lượng của 6 bì kẹo bằng khối lượng 4 bì bánh và bằng : 150 g . 4 = 600 g (0,5 điểm)
- Khối lượng của 1 bì kẹo là : 600 g : 6 = 100 g (0,5 điểm)
Bài 2: (3 điểm)
a) Trọng lượng các viên sỏi là: P = 10.m = 10.0,26 = 2,6(N) (1 điểm)
b) Khối lượng riêng của sỏi là: D = m/V (1 điểm)
= 0,26kg : 0,000 10m3 = 2 600kg/m3 (1 điểm)
(HS có thể giải khác trên ; nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa cho câu đó).

đề kiểm tra hk1 vật lý 6,đề kiểm tra học kì i vật lý 6

Mẫu đề kiểm tra học kì 1 môn vật lý 6 số 02

Phần I:Trắc nghiệm: (6 đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Nên chọn thước nào sau đây để đo chu vi miệng cốc?
A. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm.   B. Thước kẻ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. 
C. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.        D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. 

Câu 2. Kết quả nào sau đây ghi đúng khi đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ. Khi biết: Lượng nước có sẵn trong bình chia độ V1 = 65cm3, lượng nước dâng lên sau khi bỏ hòn đá vào bình chia độ V2 = 92cm3.
A. V= 92cm3                B. V= 27cm3                 C. V= 65cm3               D. V= 187cm3

Câu 3. Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh                                            B. Cái bấm móng tay
C. Cái thước dây                                                 D. Cái kìm.

Câu 4. Một quả bóng đập vào một bức tường thì bức tường sẽ:
A. Không gây ra tác dụng nào. 
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. 
C. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng, vừa làm biến dạng quả bóng. 

Câu 5. Lực kế là dụng cụ dùng để đo :
A. Lực                           B. Độ giãn của lò xo.      C. Chiều dài của lò xo.    D. Khối lượng

Câu 6. Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động. Gió đã tác dụng vào cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:
A. Lực căng                 B. Lực hút.                      C. Lực kéo .                      D. Lực đẩy.

Câu 7. Một vật có trọng lượng là 40N thì có khối lượng là :
A. 0,4kg.                      B. 4kg.                             C. 40kg.                              D. 400kg.

Câu 8. Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì:
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó.     B. Sức đẩy của không khí.
C. Lực đẩy của tay.                                      D. Do không có vật cản nó lại.

Câu 9.Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
B. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
C.Trọng lực của quả nặng.
D. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. 

Câu 10. Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là:
A. Kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
B. Kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật. 
C. Kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn khối lượng của vật. 
D. Kéo vật lên nhanh hơn.

Câu 11: Đơn vị đo khối lượng riêng là :
A. Kg.                      B. Kg/m3                                C. Kg/N.             D. N/ m3.

Câu 12: Dùng đòn bẩy được lợi về lực ( F2­ < F1) khi:
A. OO1 > OO2        B. OO1 = OO2                       C. OO1 < OO2   D. OO1 =2 OO2

Phần II: Tự luận: (4 đ) 
Bài 1: Người ta thường sử dụng các máy cơ đơn giản nào để làm các công việc sau đây ?
a) Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
b) Dùng búa nhổ đinh.

Bài 2: Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến đổi chuyển động và một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng. 

Bài 3: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc cột sắt có thể tích 50 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

Hướng dẫn chấm đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn lý số 02

Phần I. Trắc nghiệm ( 6 đ) : Mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C B C D A D B A D A B C



Phần II. Tự luận: (4 đ)
Bài 1: a. Mặt phẳng nghiêng. (0,5 điểm)
b. Đòn bẩy. (0,5 điểm)
Bài 2 : Học sinh cho mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm.
Bài 3 : Khối lượng của chiếc cột sắt.
m = D x V = 7800.0,05= 390(kg) ( 1,0 điểm)
Trọng lượng của chiếc cột sắt.
P = 10m = 10. 390 = 3900(N) ( 1,0 điểm)
------------------------------------------------------------------------------------
Các đề kiểm tra học kì i vật lý 6 khác : 6 đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 6 file word có đáp án

Chủ đề bài viết : đề kiểm tra học kì 1 môn vật lý 6 - đề kiểm tra hk1 vật lý 6 - vật lý lớp 6.

Chia sẻ

Author:

0 nhận xét: