18 thg 10, 2014

6 đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 6 file word có đáp án




Blog365 - Chia sẻ đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 6 gồm 6 đề mẫu dạng File word. Kich thước File nén chỉ 137Kb dễ dùng và chia sẻ. Tải và xem qua một số đề thi hk1 vật lý 6 trên blog chúng tôi nhé.Chúc các em lớp 6 ôn thi học kì 1 thành công !
đề thi hki lớp 6 môn vật lý
Địa chỉ tải 6 đề hki lớp 6 môn vật lý năm 2015 : Tải 6 đề

Xem các đề tiêu biểu :
Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 môn vật lí số 01

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. (0,25 điểm) Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
Câu 2. (0,5 điểm) Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây:
A. Một gói bông.                                       B. Một bát gạo. 
C. 5 viên phấn.                                          D. 1 hòn đá.
Câu 3. (0,25 điểm) Khi 1 lò xo bị biến dạng thì câu nào trong các câu sau đây nói về độ biến dạng của lò xo là đúng?
A. Biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
B. Biến dạng càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn.
C. Biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
D. Cả 2 câu A và B đều đúng.
Câu 4. (0,25 điểm) Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào dùng để đo lực?
A. Lực kế.                                                  B. Cân Rôbécvan. 
C. Bình chia độ.                                         D. Thước thẳng.
Câu 5. (0,5 điểm) Để kéo trực tiếp 1 vật có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
A. F < 20 N            B. F = 20 N                C. F > 20 N                    D. F = 200 N
Câu 6. (0,25 điểm) Cách nào trong các cách sau không làm giảm được độ nghiêng của 1 mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng. 
B. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. 
D. Cả cách A và C.
II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 1: (2điểm) Nêu hai thí dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật.
Câu 2: (4điểm) Một miếng sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3 và thể tích 1,2dm3
Hãy tính khối lượng và trọng lượng của miếng sắt đó?
Câu: (2điểm) Dùng can loại 2 lít có thể chứa hết 1,6kg dầu hỏa được không? Tại sao?
Biết khối lượng riêng của dầu hỏa là 800 kg/m3.

Đáp án mẫu đề thi hki lớp 6 môn vật lý số 01

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đ/án B D C A D B
II. Phần tự luận (8điểm):

Câu Đáp án Điểm
1 Mỗi ví dụ đúng cho 1 điểm 2 điểm
2
Tóm tắt-Đổi đơn vị đúng: 
D = 7800kg/ m
V = 1,2 dm =0,0012 m
m =?   P =? 
Tính đúng khối lượng của miếng sắt. 
m =D.V=7800.0,0012=9,36 (kg) 
Tính đúng trọng lượng của miếng sắt. 
P= m.10= 9,36.10=93,6 (N)

1 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

3
Tính đúng thể tích của 1,6kg dầu hỏa 
V = m : D = 1,6 : 800 = 0, 002(m) = 2 lít 
Trả lời đúng: Vì can có dung tích 2 lít nên có thể chứa hết 1,6 kg dầu hỏa
1,5 điểm
0,5 điểm

đề thi hk1 vật lý 6

Mẫu đề thi học kì 1 môn vật lý lớp 6 số 02

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1(0,25 điểm) Khối lượng của một vật chỉ :
A. lượng chất tạo thành vật đó            B. sức nặng của vật đó
C. số kilôgam của vật đó                     D. chất tạo thành vật đó nặng hay nhẹ
Câu 2.(0,25 điểm) Để đo chiều rộng của chiếc bàn học, không nên dùng loại thước nào sau đây?
A. Thước dây                                      B. Thước thẳng
C. Thước cuộn                                    D. Thước kẹp
Câu 3.(0,25 điểm) Lực nào sau đây là lực đẩy?
A. Lực do nam châm tác dụng một viên bi sắt
B. Lực do gió tác dụng lên cánh buồm của thuyền buồm
C. Lực do người tác dụng để đưa cái gàu từ dưới giếng lên trên
D. Lực do dây cao su bị dãn tác dụng lên tay khi dùng tay để
làm dãn dây cao su đó
Câu 4.(0,25 điểm) Dùng lực kế có thể xác định trực tiếp :
A. trọng lượng của vật                       B. trọng lượng riêng của vật
C. khối lượng của vật                         D. khối lượng riêng của vật
Câu 5.(0,25 điểm) Hai vật có trọng lượng riêng bằng nhau thì có:
A. trọng lượng bằng nhau                 B. khối lượng bằng nhau
C. khối lượng riêng bằng nhau          D. trọng lực bằng nhau
Câu 6.(0,25 điểm) Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ
nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng
C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
D.Tăngchiều dài mpn và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
Câu 7.(0,25 điểm) Dụng cụ nào sau đây không áp dụng nguyên tắc đòn bẩy?
A. Búa để nhổ đinh                          B. Kìm để bấm dây điện
C. Búa tạ để đập trong lò rèn           D. Kéo để cắt
Câu 8.(0,25 điểm) Các máy cơ đơn giản có :
A. Cấu tạo đơn giản, dễ tìm            B. Cấu tạo phức tạp, đắt tiền
C. Kích thước lớn, khó làm             D. Rất nhiều bộ phận nhỏ, lắp ráp khó
I.Phần tự luận (8 điểm)
Câu 9: (2đ)
a) Nêu các tác dụng của lực. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm
biến đổi chuyển động của vật chậm dần?
b) Trọng lực là gì? Đơn vị đo của lực là gì?
Câu 10: (4đ)
Một vật bằng sắt có khối lượng 234g thì có thể tích bằng bao nhiêu? Biết khối
lượng riêng của sắt là 0,78g/cm3. (áp dụng công thức tính khối lượng riêng để giải).
Câu 11: (2đ)
a) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng và nêu tác dụng của việc sử
dụng các máy cơ đơn giản.
b) Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn vật lí số 02

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ/án D D B A C B C A
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm
9(2đ) a/ - Lực có 2 tác dụng: Làm biến đổi chuyển động & Làm biến dạng vật.
Chẳng hạn như: Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại.
0,5 đ

0,5 đ

b/ - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Đơn vị đo của lực là Niutơn (N).
0,5 đ

0,5 đ




10(4đ)
- Tóm tắt:
m = 234g
D = 0,78g/cm3
V = ?
- Giải: Thể tích của vật bằng sắt là:
Từ công thức D= m/V
suy ra V = m/D
V = 234/7,8
= 30cm3
1 đ

1 đ
1 đ


1 đ





11(2đ)
a) - Các loại MCĐG thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Tác dụng khi dùng MCĐG là làm thay đổi độ lớn của lực và hướng của lực tác dụng.
0,5 đ

0,5 đ
b) - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng.
- Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe.
0,5 đ


0,5 đ


Chủ đề bài viết :  đề thi hki hk1 học kì 1 i môn vật lý lí lớp 6 năm 2015 .

Chia sẻ

Author:

0 nhận xét: