28 thg 12, 2014

Bài tập sóng cơ Phần su truyen song cơ




A .  Cơ sở lí thuyết :
1.    Hiện tượng sóng trong cơ học :
 a )  ĐN  :  Sóng  là những dao động đàn hồi lan truyền trong môi trường vật chất theo thời gian
 b)   Sóng ngang : Là những dao động đàn hồi có phưưong dao động $\bot $ phương truyền sóng .
 c)   Sóng dọc : Là sóng có phương dao động có phương  dao động $\equiv $ với  phương truyền sóng .

2.    Mô tả hình dạng của sóng nước :
    $\bullet $Bước sóng  $\lambda $ :  Là quảng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì :   (m /s)
    $\bullet $Công thức    :                    $\lambda =V.T$                              
V :  vận tốc truyền sóng       ( m )
 T :  chu kì

3.    Biên độ và năng lượng dao động : là khoảng cách tính từ vị trí cân bằng $\to $ vị trí cao nhất của vật chất tại điểm có sóng truyền qua .
    $\bullet $  Năng lượng sóng :  khi sóng được truyền đến thì các phan tử vật chất dao động => có năng lượng . => chúng ta cũng có thẻ hiểu rằng  quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng .
4.  Sóng âm :  sóng âm là sóng dọc.            sóng âm k truyền đi được trong chân không .
                                                                       Tần số sóng nghe được từ  16$\to $ 20000Hz

DẠNG I.   XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG
 THEO ĐIỀU KIỆN ĐỀ BÀI

Câu 1: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trọng 8s. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
 A. 3,2m/s                           B. 1,25m/s                         
C. 2,5m/s                           D. 3m/s
Câu 2:Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100Hz. Trên mặt nước người ta đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Khi đó vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 50cm/s.                   B. v = 50m/s.                     
C. v = 5 cm/s.                    D. v = 0,5cm/s.
Câu 3: Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt  mình trong thời gian 10s. Chu kỳ dao động của sóng biển là
A. 2 s                    B. 2,5 s                 
C. 3s             D. 4 s              
Câu 4: Một người quan sát 1 chiếc phao nổi trên mặt biển , thấy nó nhô lên cao 6 lần trong 15 giây. Coi sóng biển là sóng ngang. Chu kỳ dao động của sóng biển là
A. T = 2,5 s                       B. T = 3 s                          
C. T = 5 s                          D.  T = 6s 
*Câu 5: Khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần? Biết vận tốc âm trong nước là 1530m/s, trong không khí là 340m/s.
A. không đổi                     B. tăng 4,5 lần                   
C. giảm 4,5 lần                  D. giảm 1190 lần.
Câu 6: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là
   A. v = 1m/s                       B. v = 2m/s                       
C. v = 4m/s                           D. v = 8m/s.
Bµi 7: Sóng truyền trong một môi trường đàn hồi với vận tốc 360m/s. Ban đầu tần số sóng là 180Hz. Để có bước sóng là 0,5m thì cần tăng hay giảm tần số sóng một lượng bao nhiêu?
A. Tăng thêm 420Hz.              B. Tăng thêm 540Hz.            
C. Giảm bớt 420Hz.                 D. Giảm xuống 90Hz.

      DẠNG II.                              ĐỘ LỆCH PHA HAI SÓNG.

phương pháp : Giả sử tại nguồn sóng O phương trình dạng  : uo = Acos $\omega $t
                          Gọi M là một điểm bất kì trên phương truyền sóng thì phương trình tại M do O truyền tới
                                               uM = Acos $\omega $(t – $\frac{d}{v}$ )
                           Nếu tại O : uo = Acos ($\omega $t +$\varphi $)
                           Tại M        uM =   Acos [$\omega $(t – $\frac{d}{v}$  ) +$\varphi $]
Độ lệch pha :                                                     $\Delta \varphi $ = $\frac{2\pi }{\lambda }$(d2 – d1 )
chú ý  :      Hai dao động cùng pha thì  :           $\frac{2\pi \left( {{\text{d}}_{\text{2}}}\text{ }\text{ }{{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ } \right)\text{ }}{\lambda }=2k\pi $            =>   (d2 – d1 )  =  k$\lambda $
                  Hai dao động ngược pha thì :        $\frac{2\pi \left( {{\text{d}}_{\text{2}}}\text{ }\text{ }{{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ } \right)\text{ }}{\lambda }=(2k+1)\pi $      =>  (d2 – d1 )  = ( 2k + 1 )$\frac{\lambda }{2}$
                  Hai dao động vuông  pha thì :        $\frac{2\pi \left( {{\text{d}}_{\text{2}}}\text{ }\text{ }{{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ } \right)\text{ }}{\lambda }=(\frac{\pi }{2}+k\pi )$     =>  (d2 – d1 )  = k$\frac{\lambda }{2}+\frac{\lambda }{4}$
                 (d2 – d1 )  = $\Delta $d : là khoảng cách hai điểm bất kì trên phương truyền sóng

Câu 8: Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng $\lambda $ = 2m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là
   A. 0,5m         B. 1m              
   C. 1,5m                D. 2m                                         
Câu 9: Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số f = 10Hz, hai điểm trên dây cách nhau 50cm dao động với độ lệch pha 5π/3. Vận tốc truyền sóng trên dây bằng
   A. 6m/s.        B. 3m/s.         
  C. 10m/s.             D.5m/s.                                       
Câu 10: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì  có độ lệch pha
A. 1,5p.                           B. 1p.                 
C. 3,5p.                  D. 2,5p.                   
Câu 11: Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là
   A. 0,4Hz                           B. 1,5Hz                            
C. 2Hz                               D. 2,5Hz
Câu 12: Một nguồn âm dìm trong nước có tần số f = 500Hz. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau 25cm luôn lệch pha nhau $\frac{\pi }{4}$. Vận tốc truyền sóng nước là
   A. 500m/s                          B. 1km/s                            
C. 250m/s                          D. 0,5km/s
Câu 13: Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng$\lambda $= 3m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 900
   A. 0,75m                           B. 1,5m                            
C. 3m                                D.0,5m.
Câu 14: Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng $\lambda $ = 5m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là
   A. 10m                              B. 2,5m                             
C. 5m                                D. 1,25m.
Câu 15: Đầu A của một dây đàn hồi dao động theo phương thẳng đứng với chu kì T = 10s. Biết vận tốc truyền pha của sóng là v = 0,2m/s dọc theo dây. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha là bao nhiêu?    
A. d = 1m      B. d = 1,5m                      
C. d = 2m                          D. d = 2,5m
*Câu 16: Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng cách nhau 21cm, A và B dao động ngược pha nhau. Trên đoạn AB có 3 điểm dao động cùng pha với A. Tìm bước sóng?
 A. 6cm                        B. 3cm                         
C. 7cm                          D. 9cm
Câu 17: Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A; 3 điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3, B, biết AB1 = 3cm. Bước sóng là                   
A. 6cm        B. 3cm     
C. 7cm       D. 9cm

*Câu 18: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số$f=30Hz$. Vận tốc truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng $1,6\frac{m}{s}<v<2,9\frac{m}{s}$. Biết tại điểm M cách O một khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc đó là
   A. 2m/s                              B. 3m/s                              
C.2,4m/s                            D.1,6m/s 
Câu 19: Sóng truyền trên dây với vận tốc 4 m/s tần số sóng thay đổi từ 22 Hz đến 26 Hz. Điểm M cách nguồn một đoạn 28 cm luôn dao động lệch pha vuông góc với nguồn. Bước sóng truyền trên dây là
A.160 cm.                                        B.1,6 cm.                     
C.16 cm.                                  D.100 cm.
Câu 20: Một điểm O trên mặt nước dao động với tần số 20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước thay đổi từ 0,8 m/s đến 1 m/s. Trên mặt nước hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên phương truyền sóng luôn dao động ngược pha nhau. Bước sóng trên mặt nước là
A. 4 cm.         B. 16 cm.          
C. 25 cm.         D. 5 cm.
Câu 21: Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc           
A. $\pi /2$ rad.    B. p rad.    
C. 2p rad.       D. $\pi /3$ rad.
Câu 22: Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng a = 20cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3m/s đến 5m/s. Tốc độ đó là
A. 3,5m/s         B. 4,2m/s         
C. 5m/s      D. 3,2m/s
Câu 23: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều ḥa với tần số 20 Hz thì thấy hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm luôn luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng có giá trị (0,8 m/s £ v £ 1 m/s) là
 A. v = 0,8 m/s                  B. v = 1 m/s                       
C. v = 0,9 m/s                    D. 0,7m/s
Câu 24: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 4 m/s. Xét  một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm thì thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc $\Delta \varphi =\left( \text{2k }+\text{ 1} \right)\frac{\pi }{2}\text{ }$ với k = 0; ±1; ±2. Cho biết tần số 22 Hz £ f £ 26 Hz, bước sóng l của sóng có giá trị là              
A. 20cm        B. 15 m       
C. 16  cm             D. 32 m
Câu 25: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 20 m/s. Hỏi tần số f  phải có giá trị nào để một điểm M trên dây và cách A một đoạn 1 m luôn luôn dao động cùng pha với A. Cho biết tần số 20 Hz £ f £ 50 Hz
A. 10 Hz hoặc 30 Hz        B. 20 Hz hoặc 40 Hz           
C. 25 Hz hoặc 45 Hz     D. 30 Hz hoặc 50 Hz 
Câu 26:  Dao động tại nguồn của một sóng cơ là dao động điều ḥa với tần số 50Hz. Hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau 18cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết vận tốc truyền sóng nằm trong khoảng 3m/s đến 5m/s. vận tốc độ ánh sáng đó bằng       
A. 3,2m/s   B. 3,6m/s         
C. 4,25m/s       D. 5m/s
Câu 27:  Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120cm/s, tần số của sóng thay đổi từ 10Hz đến 15Hz. Hai điểm cách nhau 12,5cm luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó là          
A. 10,5 cm          B. 12 cm                      
C. 10 cm.        D. 8 cm
Câu 28: Trong hiện tượng truyền sóng cơ với tốc độ truyền sóng là 80cm/s, tần số dao động có giá trị từ 11Hz đến 12,5Hz. Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau 25cm luôn dao động vuông pha. Bước  sóng là    
 A. 8 cm                 B. 6,67 cm                     
C. 7,69 cm                        D. 7,25 cm
Câu 29 : Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc Dj = (k + 0,5)p với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.      
A. 8,5Hz                           B. 10Hz                            
C. 12Hz                            D. 12,5Hz
Câu 30:  Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hoà với phương tŕnh u=10cos2$\pi $ft(mm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm N trên dây cách O 28cm, điểm này dao động lệch pha với O là $\Delta \varphi $=(2k+1) $\pi $/2 (k thuộc Z). Biết tần số f có giá trị từ 23Hz đến 26Hz. Bước sóng của sóng đó là      
 A. 16cm           B. 20cm            
C. 32cm             D. 8cm

Câu 31: Một sóng cơ học có bước sóng l, tần số f và có biên độ là A không đổi khi truyền đi trong một môi trường. Sóng truyền từ điểm M đến điểm N cách nhau 7l/3. Vào một thời điểm nào đó tốc độ dao động của M là 2pfA thì tốc độ dao động tại N là             
A. pfA           B. pfA/2            
C. pfA/4              D. 2pfA

Chia sẻ

Author:

0 nhận xét: